Cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh như thế nào? Tham khảo bài viết của Clever Junior để nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết nhé!
Một trong những thì quá khứ cơ bản trong tiếng Anh chính là thì quá khứ đơn. Vậy, các con đã nắm vững cách dùng thì quá khứ đơn hay chưa? Trong bài viết dưới đây, Clever Junior xin được gửi tới toàn thể bạn đọc kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn hay Past Simple Tense được sử dụng nhằm diễn tả hành động hoặc sự việc đã diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: I watched this movies last year. (Tôi đã xem bộ phim này vào năm ngoái).
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Khi đã nắm rõ cấu trúc câu được trình bày dưới đây, các con sẽ hiểu rõ hơn cách dùng thì quá khứ đơn.
Với động từ to-be
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + was/were +… | We were on the stadium yesterday. (Chúng tôi đã ở sân vận động vào hôm qua). |
Câu phủ định | S + was/were + not +… | Lan was not at the school last week. (Lan không ở trường học vào tuần trước). |
Câu nghi vấn | 1. Câu hỏi Yes – No
2. Câu hỏi Wh-
|
|
Lưu ý:
1. Khi sử dụng động từ “tobe” trong câu, ta lưu ý:
2. Viết tắt:
|
Với động từ thường
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + V2/ed +… | I read this article last night. (Tôi đã đọc bài báo này đêm qua).
She went to the store and bought a notebook. (Cô ấy đã đi đến cửa hàng và mùa một cuốn sổ tay). |
Câu phủ định | S + did not + V nguyên thể … | They did not build a new building in that space. (Họ đã không xây một toà nhà mới tại không gian đó). |
Câu nghi vấn | 1. Câu hỏi Yes – No
Hỏi: Did + S + V nguyên thể…? Trả lời: Yes, S + did hoặc No, S + did not. 2. Câu hỏi Wh- Hỏi: Wh- + did + S + (not) + V nguyên thể? |
1. Did Minh cut this paper? (Minh đã cắt tờ giấy này à?) – Yes, he did. (Đúng vậy).
2. What did you want to buy in this store? (Bạn đã muốn mua gì trong cửa hàng đó?) |
Lưu ý:
1. V2 / Past Principle là động từ chia ở dạng phân từ hai đối với động từ bất quy tắc. Hầu hết các động từ ở dạng quá khứ ta chỉ cần lấy động từ nguyên thể thêm đuôi -ed. Tuy nhiên, điều này không áp dụng với động từ bất quy tắc. Ví dụ:
2. Viết tắt
|
Cách dùng thì quá khứ đơn
Dưới đây là toàn bộ cách dùng thì quá khứ đơn phổ biến trong tiếng Anh mà các con cần nắm vững.
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả hành động hoặc sự việc đã diễn ra tại một thời điểm hoặc trong khoảng thời gian nào đó trong quá khứ và cũng đã kết thúc hoàn toàn tại quá khứ. | My son broke the window last month. (Con trai tôi đã làm vỡ cửa sổ vào tháng trước). |
Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ. | Jenny visited her grandparents every month when she worked at the hospital. (Jenny đã thăm ông bà của cô ấy hàng tháng khi cô vẫn còn làm ở bệnh viện). |
Nói về các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ. | David went to the supermarket, bought the goods and came back home. (David đã tới siêu thị, mua hàng hoá và trở về nhà). |
Diễn tả hành động đã xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Hành động chen vào được chia ở thì quá khứ đơn. | When Lisa was dancing in the practice room, her friends came in. (Khi Lisa đang nhảy trong phòng tập, bạn của cô ấy bước vào) |
Sử dụng thì quá khứ đơn ở câu điều kiện loại 1 để nói về những thứ không có thật ở hiện tại. | If I had a wings, I would fly everywhere. (Nếu tôi có một đôi cánh, tôi sẽ bay đi khắp nơi). |
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho câu ước không có thật. | I wish I were in the concert now. (Tôi ước tôi ở buổi hoà nhạc bây giờ). |
Miêu tả sự kiện lịch sử. | President Ho Chi Minh read the Declaration of Independence in 1945. (Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào năm 1945). |
Dấu hiệu nhận biết
Kết hợp với các cách dùng thì quá khứ đơn ở trên, các con có thể nhận biết câu ở thì này dễ dàng hơn dựa vào một số dấu hiệu sau:
- Trong câu có chứa các từ như: yesterday, last (week/ month/ year), ago, the day before, in the past,… hoặc những khoảng thời gian đã qua đi trong ngày (today, this morning, this evening,…).
- Chứa một số cụm sau: As though, As if (như thể là), wish (ước), It’s time (đã đến lúc),…
Ví dụ: We missed the bus yesterday. (Chúng tôi đã lỡ xe bus vào hôm qua).
Tổng kết: Như vậy, Clever Junior đã tổng hợp toàn bộ kiến thức và cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Khi đã nắm vững lý thuyết cơ bản, những bài tập về thì quá khứ đơn sẽ không còn làm các con băn khoăn. Chúc các con học tập thật tốt!
Tham khảo thêm:
- Tổng hợp 9 cuốn sách tiếng Anh cho trẻ em chất lượng nhất 2022-2023
- Nhớ ngay lập tức cách phát âm s/es bằng câu thần chú
- Hướng dẫn phát âm chuẩn bản địa với Bảng Phiên âm tiếng Anh IPA
Hãy cùng Clever Junior tham khảo thêm các mẹo học tiếng Anh mới nhất nhé!