Mời các bậc phụ huynh cùng các con học cách phát âm chuẩn bản địa với bảng phiên âm tiếng Anh IPA mà Clever Junior tổng hợp nhé!
Để có thể nói tiếng Anh hay, trước hết người học cần phát âm đúng. Do vậy, bảng phiên âm tiếng Anh IPA là thứ không thể thiếu đối với bất kỳ ai muốn chinh phục ngôn ngữ này. Ở bài viết dưới đây, Clever Junior mời các bậc phụ huynh cùng tìm hiểu về cách phát âm tiếng Anh chuẩn bản xứ để hướng dẫn cho các bé nhé!
Giới thiệu bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Ngoài bảng chữ cái, trong tiếng Anh còn có bảng phiên âm. Đây là những ký tự Latin được sử dụng để hướng dẫn cách phát âm đúng chuẩn quốc tế.
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA có tổng cộng 44 âm, bao gồm 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Bên cạnh đó, nguyên âm cũng được chia ra làm hai loại khác là nguyên âm đơn (monophthongs) (trong đó có nguyên âm ngắn – short vowels và nguyên âm dài – long vowels), và nguyên âm đôi (Diphthongs).
Ví dụ: Ta có cặp từ:
- Desert /di’zə:t/: đào ngũ, bỏ mặc
- Desert /’dezət/: sa mạc
=> Đây là hai từ có cách viết giống nhau nhưng cách phát âm và nghĩa cũng khác nhau.
Từ ví dụ trên, ta thấy rõ ràng nếu không phát âm chuẩn quốc tế 44 âm IPA, người nghe sẽ khó phân biệt được và hiểu sai ý nghĩa của câu nói.

Hướng dẫn phát chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Dưới đây là hướng dẫn cách phát âm chuẩn bản địa nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA, mời bạn đọc theo dõi.
Nguyên âm
Nguyên âm là những âm mà khi phát ra thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm cũng được gọi là âm tạo ra bởi dao động của thanh quản. Nguyên âm đứng riêng lẻ hoặc được kết hợp với phụ âm để tạo ra thành tiếng.
Nguyên âm được phát âm dựa vào thanh quản nên khi nói, bạn cần hoạt động lưỡi và môi để lấy hơi và bật ra âm chuẩn. Cùng tìm hiểu 20 nguyên âm và cách phát âm chuẩn với chúng tôi ngay bạn nhé!
/ɪ/ – Âm i ngắn, phát âm giống âm “i” tiếng Việt nhưng bật hơi nhanh và ngắn hơn. Khi phát âm /ɪ/, lưỡi hạ thấp và môi được mở hờ hướng sang hai bên.
/i:/ – Âm “i” dài, khi phát âm bạn kéo dài âm “i” trong tiếng Việt ra. Lưu ý, âm này chỉ được phát âm trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra ngoài. Lưỡi nâng cao và môi mở rộng căng sang hai bên như đang cười.
/e/ – Phát âm giống âm e của tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Lưỡi hạ thấp, môi mở rộng sang hai bên hơn so với âm /ɪ/.
/ə/ – Phát âm giống âm ơ của tiếng Việt nhưng nhẹ và ngắn hơn.
/ɜ:/ – Phát âm giống âm ơ của tiếng Việt nhưng cong lưỡi và phải phát âm trong khoang miệng, lưỡi chạm vòm miệng khi kết thúc âm.
/ʊ/ – Phát âm giống âm u của tiếng Việt nhưng đẩy hơi ngắn từ trong cổ họng. Lưỡi hạ thấp và môi chu hơi tròn.
/u:/ – Phát âm giống âm u của tiếng Việt nhưng kéo dài và không thổi hơi. Lưỡi nâng cao và môi chu tròn.
/ɒ/ – Phát âm giống âm o của tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi hơi chu tròn và lưỡi được hạ thấp.
/ɔ:/ – Phát âm giống âm o của tiếng Việt nhưng không được phát âm từ trong khoang miệng, lưỡi cong chạm vào vòm họng khi kết thúc âm.
/ʌ/ – Là âm kết hợp giữa âm ơ và ă của tiếng Việt, tuy nhiên hướng dần sang âm ă hơn. Bật hơi khi phát âm, lưỡi nâng cao và miệng thu nhỏ lại.
/ɑ:/ – Phát âm giống âm a nhưng kéo dài từ trong khoang miệng. Lưỡi hạ thấp và mở rộng môi.
/æ/ – Phát âm kết hợp giữa âm a và e và bị đè xuống. Khi phát âm thì môi dưới và lưỡi được hạ thấp, miệng mở rộng.
/ɪə/ -Nguyên âm đôi được phát âm từ /ʊ/ chuyển dần sang /ə/.
/eə/ – Nguyên âm đôi được phát âm từ /e/ chuyển dần sang /ə/.
/eɪ/ – Nguyên âm đôi được phát âm từ /e/ chuyển dần sang /ɪ/.
/ɔɪ/ – Nguyên âm đôi được phát âm từ /ɔ:/ chuyển dần sang /ɪ/.
/aɪ/ – Nguyên âm đôi được phát âm từ /ɑ:/ chuyển dần sang /ɪ/.
/əʊ/ – Nguyên âm đôi được phát âm từ /ə/ chuyển dần sang /ʊ/.
/aʊ/ – Nguyên âm đôi được phát âm từ /ʊ/ chuyển dần sang /ə/.
/ʊə/ – Nguyên âm đôi được phát âm từ /ɑ:/ chuyển dần sang /ʊ/.
Phụ âm
Phụ âm là các âm được phát ra với luồng khí đi từ thanh quản lên môi bị cản trở bởi răng hay lưỡi cong chạm môi,… Chúng được gọi là các âm được phát ra từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không đứng riêng lẻ mà đi cùng nguyên âm để tạo ra từng tiếng trong lời nói hàng ngày.
Dưới đây là cách phát âm chuẩn 24 phụ âm trong tiếng Anh:
/p/ – Phát âm gần giống âm P trong tiếng Việt nhưng hai môi chặn luồng khí từ trong miệng sau đó bật hơi ra.
/b/ – Phát âm như âm B trong tiếng Việt nhưng hai môi chặn luồng khí từ trong miệng sau đó bật hơi ra, thanh quản có rung nhẹ.
/t/ – Phát âm như âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh. Đặt đầu lưỡi phía dưới nướu, khi bật âm thì răng cửa dưới và đầu lưỡi chạm nhau.
/d/ – Phát âm giống âm D trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Đặt lưỡi phía dưới nướu, khi bật âm thì răng cửa dưới chạm đầu lưỡi. Khi hai răng khít nhau thì mở luồng khí và thanh quản rung lên.
/t∫/ – Phát âm như âm CH nhưng tròn môi và chu về phía trước khi nói. Khi phát âm thì lưỡi thẳng và chạm hàm dưới, môi tròn phân nửa.
/dʒ/ – Phát âm như âm /t∫/ nhưng dây thanh quản rung lên.
/k/ – Phát âm như âm K trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau lưỡi chạm vào ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí được bật mạnh ra nhưng không tác động đến dây thanh.
/g/ – Phát âm như âm G của tiếng Việt . Khi phát âm cần nâng cao phần sau của lưỡi và chạm vào ngạc mềm. Lưỡi hạ xuống khi luồng khí bật ra mạnh tạo dây thanh quản rung.
/f/ – Phát âm như âm Ph của tiếng Việt, môi dưới và hàm trên chạm nhẹ vào nhau.
/v/ – Phát âm như âm V của tiếng Việt, môi dưới và hàm trên sẽ chạm nhẹ vào nhau.
/ð/ – Đặt đầu lưỡi tại giữa hai hàm răng, tạo ra luồng khí thoát ra bằng cách đẩy hơi và tạo độ rung tại thanh quản.
/θ/ – Đặt đầu lưỡi tại giữa hai hàm răng, tạo ra luồng khí thoát ra bằng cách đẩy hơi nhưng không tạo ra độ rung.
/s/ – Phát âm như âm S. Khi phát âm thì đặt lưỡi nhẹ lên hàm trên, nâng ngạc mềm, tạo luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và lợi, dây thanh quản không rung.
/z/ – Khi phát âm thì đặt lưỡi nhẹ lên hàm trên, nâng ngạc mềm, tạo luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và lợi tạo độ rung tại dây thanh quản.
/∫/ – Khi phát âm thì môi chu tròn ra, lưỡi chạm lợi của hàm trên. Phát âm tương tự như âm S của tiếng Việt.
/ʒ/ – Khi phát âm thì môi chu tròn ra, lưỡi chạm lợi của hàm trên, tạo độ rung tại dây thanh quản.
/m/ – Phát âm tương tự âm M của tiếng Việt nhưng hai môi ngậm lại và đẩy khí ra bằng mũi.
/n/ – Phát âm tương tự âm N của tiếng Việt nhưng môi hé ra khi đọc, đầu lưỡi và lợi hàm trên chạm nhau, chặn lại luồng khí phát ra từ mũi.
/ŋ/ – Khi phát âm thì lưỡi chặn khí, môi mở hé, dây thanh quản rung. Phần sau của lưỡi được nâng lên và chạm vào phần ngạc mềm.
/h/ – Phát âm tương tự âm H của tiếng Việt, lưỡi được hạ thấp để luồng khí thoát ra và không làm rung dây thanh quản.
/l/ – Để cong lưỡi từ từ và chạm hàm răng trên, môi mở rộng gần như hoàn toàn, đầu lưỡi cong và tạo thanh quản rung.
/r/ – Cong lưỡi vào trong và tạo môi hơi chu tròn về phía trước. Khi luồng khí đi ra thì thả lỏng lưỡi, môi chuyển dần từ tròn sang mở rộng. Lưu ý: phát âm khác âm R của tiếng Việt.
/w/ – Môi chu tròn về phía trước. Khi phát âm, môi mở rộng khi luồng khí đã đi qua, lưỡi thả lỏng.
/j/ – Khi phát âm, phần trước của lưỡi được nâng lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí đi ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng, tạo độ rung của thanh quản. Khi luồng khí đã đi ra thì môi dần mở rộng, phần giữa của lưỡi hơi nâng lên và thả lỏng.
Tổng kết: Như vậy, bảng phiên âm tiếng Anh IPA đã được Clever Junior giới thiệu trên đây với toàn thể bạn đọc. Để nâng cao khả năng nói tiếng Anh, các con không thể bỏ qua phần kiến thức này. Chính vì vậy, các bậc phụ huynh hãy kiên nhẫn và cùng con chinh phục ngôn ngữ thú vị này nhé!
Tham khảo thêm:
- Tổng hợp 9 cuốn sách tiếng Anh cho trẻ em chất lượng nhất 2022-2023
- Bật mí 11 Trang web Luyện nghe tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất 2022
- Nhớ ngay lập tức cách phát âm s/es bằng câu thần chú
- Nắm rõ Cách phát âm ed chuẩn trong tiếng Anh trong 3 phút
Hãy cùng Clever Junior tham khảo thêm các mẹo học tiếng Anh mới nhất nhé!