Tổng hợp cách dùng thì quá khứ hoàn thành và các dấu hiệu nhận biết nhanh chóng sẽ được Clever Junior tổng hợp và trình bày trong bài viết này. Đừng bỏ lỡ!
Trong 12 thì tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành chính là một trong những thì khó sử dụng nhất. Vậy, cách dùng thì quá khứ hoàn thành như thế nào? Cùng khám phá chi tiết qua bài viết của Clever Junior dưới đây nhé!
Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Thì quá khứ hoàn thành hay Past Perfect Tense được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác. Cả hai hành động này đều xảy ra tại thời điểm trong quá khứ.
Hành động nào diễn ra trước thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào diễn ra sau thì sử dụng thì quá khứ đơn.
Tổng hợp cấu trúc câu trong thì quá khứ hoàn thành
Trước khi làm rõ cách dùng thì quá khứ hoàn thành, các con cần nắm vững bộ cấu trúc của thì trong bảng sau.
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + had + P2 | An had finished his assignment when I came. (An đã hoàn thành bài tập về nhà khi tôi đến). |
Câu phủ định | S + hadn’t + P2 | Na had not come back home when I went to the cafe. (Na vẫn chưa về nhà khi tôi đến quán cà phê). |
Câu nghi vấn |
|
Had you read the a book called Totto Chan? (Bạn đã đọc cuốn sách tên là Totto Chan chưa?) – Yes, I had. (Tớ đọc rồi). |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành như thế nào?
Bảng tổng hợp cách dùng thì quá khứ hoàn thành mà Clever Junior đã tổng kết dưới đây sẽ giúp các con hiểu rõ từng trường hợp sử dụng thì.
Cách sử dụng | Ví dụ |
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong trường hợp có 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động diễn ra trước, sử dụng quá khứ đơn cho hành động diễn ra sau. | I met Minh after he had done his work at the office. (Tôi gặp Minh sau khi anh ấy đã xong việc ở văn phòng).
=> Minh đã xong việc rồi thì tôi mới gặp Minh. Hành động “gặp” được thực hiện sau, ta sử dụng thì quá khứ đơn. Hành động “làm việc” xảy ra trước, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành. |
Diễn tả hành động xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nhắc đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng được kết thúc trong quá khứ. | I had made lunch when my mother came. (Tôi đã làm xong bữa trưa khi mẹ tôi đến). |
Thì quá khứ hoàn thành thường xuyên được sử dụng cùng thì quá khứ đơn. | Yesterday, I played the piano after I had finished my office work. (Hôm qua, tôi đã chơi piano sau khi hoàn thành công việc văn phòng). |
Hành động này xảy ra là điều kiện tiên quyết cho hành động khác. | I had not studied for the exams and I did not do well. (Tôi không học cho bài kiểm tra và đã không hoàn thành tốt). |
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả một điều kiện không có thật. | If I had known that, I would not have gone to the park. (Nếu tôi biết điều đó, tôi sẽ không đến công viên). |
Diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và trước một mốc thời gian cụ thể khác. | He had smoked for many years before he had a baby. (Anh ấy đã hút thuốc trong nhiều năm trước khi có con). |
Một số dấu hiệu giúp nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Đi kèm với cách dùng thì quá khứ hoàn thành, dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết nhanh câu có sử dụng thì, mời các bạn tham khảo.
Qua các từ nhận biết
Trong câu ở thì quá khứ hoàn thành, ta có thể sẽ thấy những từ nhận biết sau:
- Until, prior to that time, for, by the time, as soon as, by, before, after,…
- Lưu ý: Before, after, by the time, by the end of, when by + thời gian trong quá khứ…
Ví dụ: Before I went out, I had studied for 2 hours. (Trước khi ra ngoài, tôi đã học trong 2 giờ đồng hồ).
Qua vị trí và cách sử dụng của liên từ
- Before: Trước Before là thì quá khứ hoàn thành và sau Before là thì quá khứ đơn.
Ví dụ: Chia had done the housework before her mother went back home. (Chia đã làm xong việc nhà trước khi mẹ cô ấy trở về).
- After: Trước After là thì quá khứ đơn, sau After là thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: Tommy went to the cinema after he had eaten at restaurant. (Tommy đã tới rạp chiếu phim sau khi anh ấy ăn xong tại nhà hàng).
Tổng kết: Như vậy, bài học về cách dùng thì quá khứ hoàn thành sẽ kết thúc tại đây. Clever Junior hy vọng rằng sau bài viết trên, các con sẽ nắm vững công thức cũng như các cách sử dụng chi tiết của thì quá khứ hoàn thành nhé!
Tham khảo thêm:
- Tổng hợp 9 cuốn sách tiếng Anh cho trẻ em chất lượng nhất 2022-2023
- Nhớ ngay lập tức cách phát âm s/es bằng câu thần chú
- Hướng dẫn phát âm chuẩn bản địa với Bảng Phiên âm tiếng Anh IPA
Hãy cùng Clever Junior tham khảo thêm các mẹo học tiếng Anh mới nhất nhé!