Dưới đây là bài viết trình bày cách dùng thì hiện tại đơn đầy đủ và chính xác nhất, mời bạn đọc hãy cùng Clever Junior làm rõ kiến thức cơ bản này nhé!
Thì hiện tại đơn là phần kiến thức quan trọng được sử dụng nhiều trong văn nói cũng như văn viết. Vậy, cách dùng thì hiện tại đơn như thế nào? Nếu các con vẫn còn chưa nắm kỹ nội dung này, hãy cùng Clever Junior khám phá ngay dưới đây nhé!
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn hay Simple Present Tense được sử dụng nhằm diễn tả hành động mang thường xuyên theo thói quen; hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả sự thật hiển nhiên và chân lý.
Ví dụ:
- I take a shower every day. (Tôi tắm mỗi ngày).
- I do housework every afternoon. (Tôi làm việc nhà vào mỗi buổi chiều).
Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Trước khi tìm hiểu rõ hơn cách dùng thì hiện tại đơn, chúng ta hãy làm rõ cấu trúc của thì dưới đây nhé!
Câu khẳng định
Cấu trúc | Ví dụ | |
Động từ “to be” | S + am/ is/ are + …… |
|
Động từ thường | S + V(s/es) + …… |
|
Lưu ý:
1. Với động từ “to be”, ta sử dụng:
2. Với động từ thường, ta sử dụng:
|
Câu phủ định
Cấu trúc | Ví dụ | |
Động từ “to be” | S + am/is/are + not + noun/ adjective |
|
Động từ thường | S + do/does + not + V nguyên thể |
|
Lưu ý:
1. Với động từ “to be”:
2. Với động từ thường:
|
Câu nghi vấn
Cấu trúc | Ví dụ | |
Động từ “to be” | 1. Câu hỏi dạng Yes – No
2. Câu hỏi dạng Wh- Wh- + am/are/is (not) + S + ….? |
|
Động từ thường | 1. Câu hỏi dạng Yes – No
2. Câu hỏi dạng Wh- Wh- + do/ does (not) + S + V nguyên thể….? |
|
Một số lưu ý khác
Khi tìm hiểu về cách dùng thì hiện tại đơn, các con cũng cần lưu ý một số vấn đề về chia động từ theo các ngôi như sau:
- Lưu ý khi chia động từ thường trong thì hiện tại đơn
- Đối với ngôi thứ nhất (I), ngôi thứ hai (You) và ngôi thứ ba số nhiều (They) thì ta sử dụng động từ nguyên thể không có “to”.
- Đối với ngôi thứ ba số ít (She, He, It), ta cần chia động từ bằng cách thêm “e/ es” tuỳ thuộc vào từng trường hợp.
- Hướng dẫn cách thêm đuôi “s” và “es” vào động từ
- Thêm đuôi “s” vào phía sau hầu hết các động từ. Ví dụ: work => works, help => helps,…
- Thêm “es” vào sau các động từ được kết thúc bằng ch, sh, s, ss, o, z, x. Ví dụ: wash => washes, go => goes,…
- Nếu động từ kết thúc bằng đuôi “y”, ta thay “y” thành “i” và thêm “es”. Ví dụ: fly => flies, try => tries,…
4 cách dùng thì hiện tại đơn cơ bản trong tiếng Anh
Dưới đây là 4 cách dùng thì hiện tại đơn cơ bản trong tiếng Anh, mời bạn đọc tham khảo!
- Diễn tả thói quen, hành động thường ngày được lặp đi lặp lại.
Ví dụ: I usually get up at 5 o’clock. (Tôi thường xuyên dậy lúc giờ sáng).
- Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý luôn đúng.
Ví dụ: The sun sets in the west. (Mặt trời lặn ở phía tây).
- Sử dụng để nói về những việc đã lên lịch trình trong tương lai.
Ví dụ: The train departs at 5 am tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 5 giờ sáng mai).
- Sử dụng thì hiện tại đơn ở câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: If you want to eat an ice-cream, I can buy for you. (Nếu bạn muốn ăn kem, tôi có thể mua cho bạn).
Nhận biết thì hiện tại đơn như thế nào?
- Trong câu chứa các trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), frequently (thường xuyên), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên),…
Ví dụ: I rarely eat fish. (Tôi hiếm khi ăn cá).
- Trong câu có chứa những cụm từ như “every”: every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every week (mỗi tuần),…
Ví dụ: Minh goes to the library every week. (Minh đi thư viện hàng tuần).
- Trong câu có chứa số lần hoạt động, ví dụ: one time a day (một lần một ngày), two times a month (hai lần một tháng),…
Ví dụ: My sister watches the news 2 times a day. (Chị gái tôi xem tin tức hai lần một ngày).
Tổng kết: Trên đây là những tổng hợp đầy đủ nhất về cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. Clever Junior hy vọng rằng sau bài học này, các con sẽ biết cách sử dụng chính xác. Chúc các con học tốt!
Tham khảo thêm:
- Tổng hợp 9 cuốn sách tiếng Anh cho trẻ em chất lượng nhất 2022-2023
- Nhớ ngay lập tức cách phát âm s/es bằng câu thần chú
- Hướng dẫn phát âm chuẩn bản địa với Bảng Phiên âm tiếng Anh IPA
Hãy cùng Clever Junior tham khảo thêm các mẹo học tiếng Anh mới nhất nhé!